Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì ? - Đối tượng phải lập báo cáo giám sát môi trường - Nội dung chương trình giám sát môi trường.

Tủ ấm Binder

Các dòng tủ ấm Binder - Tủ ấm lạnh hãng Binder.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

8 thg 7, 2016

MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN

Tên sản phẩm: NaCl_Natri clorua_TRS Muối tinh khiết Thái Lan
Tên gọi khác: Natri clorua, sodium clorua, muối tinh khiết 99,9%
Công thức hóa học: NaCl
Mô tả ngoại quan:
  • Thành phần chính : NaCl Min 99,9%
  • Ẩm độ : Max 0,15%.
  • Muối sấy khô chân không.
  • Khô ráo, không chảy nước trong bảo quản do ẩm độ Max 0,15%.
  • Hoàn toàn không có tạp chất. 
  • Trắng muốt dạng tinh thể. 
  • Không có cặn, cáu sau khi hoà tan.
  • Không để lại vật lạ trên sản phẩm chế biến. 
  • Đáp ứng mọi yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
  • Muối có nguồn gốc, giấy xác nhận chất lượng đi theo từng lô hàng, đáp ứng yêu cầu của các nhà máy quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn HACCP và ISO 9000.

Thành Lợi Phát là đơn vị phân phối Muối tinh khiết Thái Lan số 1 tại thị trường Miền Nam, để mua hàng số lượng lớn quý khách vui lòng liên hệ văn phòng để có giá tốt nhất!
Công dụng / Ứng dụng:
Phần lớn muối NaCl tinh được sử dụng cho các mục đích công nghiệp, từ sản xuất bột giấy và giấy tới việc hãm màu trong công nghệ nhuộm vải hay trong sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa và nó có một giá trị thương mại lớn.
Muối tinh khiết Thái Lan NaCl dùng trong ngành thực phẩm, dệt nhuộm,

Muối tinh khiết Thái Lan NaCl dùng trong Chế biến Thủy Sản....

VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI MICROBE-LIFT OC

Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT®OC được thiết kế đặc biệt cho việc điều chỉnh các phản ứng tạo khí gây mùi hôi xảy ra trong các hệ thống xử lý nước thải, bao gồm: hầm tự hoại, hồ chứa nước thải, cống rãnh, hầm ủ và hệ thống xử lý sinh học.
MICROBE-LIFT OC là tập hợp các vi khuẩn hoạt tính cao, chứa đựng các thành phần đặc biệt có tác dụng trong các lĩnh vực trên. Những vi sinh này hoạt động như những khối xốp lớn ngăn cản vĩnh viễn những phản ứng sinh học phát sinh mùi, ngăn chặn mùi trong phạm vi hoạt động của chúng.
Các vi sinh vật khử mùi kỳ diệu này cũng làm tăng tốc độ oxy hoá sinh học các hợp chất hữu cơ phân huỷ chậm trong tất cả các hệ thống xử lý (ao hồ, hầm ủ, bể lưu nước thải) kết quả là chất lượng nước được cải thiện. MICROBE-LIFT®OC tỏ ra điều chỉnh hữu hiệu hầu hết nếu không muốn nói là tất cả các phản ứng sinh mùi, cũng như tăng khả năng oxy hóa sinh học và loại bỏ các chất rắn hữu cơ hiệu quả hơn từ 40 đến 80% so với hệ thống truyền thống.
Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT®OC chỉ chứa các phân tử hữu cơ hoạt tính tự nhiên cơ bản như humate và humic. Các hợp chất phản ứng tự nhiên này chứa hầu hết các hợp chất sinh học được tổng hợp bởi vi khuẩn, gồm có các thực vật. Humas được biết là bao gồm các hợp chất hữu cơ đa dạng, đa số là bản sao của các mô sinh học. Những hợp chất tự nhiên này gia tăng đáng kể tốc độ oxy hóa các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ. Nhờ hoạt động của các vi khuẩn tăng tốc này dẫn đến kết quả là làm giảm đáng kể thể tích bùn thông qua việc oxy hoá sinh học các hợp chất hữu cơ không có khả năng phân huỷ sinh học hoặc chậm phân huỷ.
Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT®OC xúc tiến nhanh tốc độ oxy hoá sinh học các chất thải, gia tăng đáng kể khả năng phân huỷ các chất hữu cơ. MICROBE-LIFT®OC có thể được sử dụng kết hợp với các dòng vi khuẩn của MICROBE-LIFT để tăng cường hiệu suất xử lý của toàn hệ thống trong tất cả các loại hình xử lý. Sự kết hợp này gia tăng tốc độ oxy hoá sinh học các chỉ tiêu BOD, COD và bùn tích tụ như các hợp chất khó phân huỷ, acid béo, hydrocarbon và các chất xơ (nó được thiết kế nhằm đẩy mạnh loại bỏ các tạp chất rắn). 
Thành phần
-      Lignin trơ và acid fulvic
-      Các hợp chất humic và các vi sinh vật tự nhiên trong đất
Humic cơ bản được tạo ra do các tế bào vi khuẩn như các vi khuẩn tăng tốc:
-      Hầu hết nếu không nói là tất cả các dưỡng chất cần thiết cho vi sinh vật
-      Dưỡng chất tự nhiên và dưỡng chất vi lượng
-      Chọn lọc các vi sinh Bacillus chuyên biệt không độc
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng từ 5 đến 20/ppm, dựa vào tải lượng nạp hằng ngày hoặc thể tích hệ thống để tang cường khả năng xử lý các chất ô nhiễm ứng với tải lượng nạp hằng ngày
Sử dụng từ 10 đến 30 ppm để điều chỉnh mùi, như đã trình bày ở trên
Cho trực tiếp ngay đầu vào hệ thống
Sử dụng kèm với các dòng vi khuẩn MICROBE-LIFT® để tăng hiệu quả xử lý
Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT®OC chứa các tế bào sinh vật tự nhiên, bao gồm các hợp chất lignin không hoạt tính (trơ), những hợp chất này sẽ ngăn cản vĩnh viễn những hợp chất gây mùi khi tiếp xúc. Cản trở các phản ứng tạo khí sinh học như H2S khi tiếp xúc, làm giảm các phản ứng liên quan đến tạo khí sinh học cũng như ăn mòn
Đặc tính kỹ thuật 
  • Hình thức Dung dịch lỏng màu đen Hạn chế và điều chỉnh mùi
  • Tỉ trọng 1.04 Làm sạch nước
  • Màu Đen nhạt Tăng khả năng lắng pH 6.9 đến 7.2 “Natural Range” Làm giảm hợp chất hữu cơ
  • Mùi mốc Làm giảm BOD, COD, và SS
Bảo quản/Di chuyển – Không quá lạnh, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Chống chỉ định: Tránh tiếp xúc quá mức với da, rửa tay sau khi sử dụng; có thể gây kích thích mắt, rửa bằng nước khoảng 15 phút. Không được uống.
Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT®OC chứa đựng các vi sinh vật không độc tự nhiên trong đất, an toàn cho hệ thống xử lý; không độc cho người động vật và đời sống thuỷ sinh. Xem MSDS trước khi sử dụng.
MICROBE-LIFT®OC được thiết kế để dùng trong các hệ thống xử lý sinh học bởi các chuyên gia môi trường.

7 thg 7, 2016

OXY GIÀ


Chất oxy hóa H2O2 dùng trong xử lý nước
Tính chất chung Oxy già H2O2
     Xuất xứ: Thái Lan
     Ngoại quan : Dung dịch trong suốt
     Công thức hóa học: H2O2
     Tính tan: tan hoàn toàn trong nước
Quy cách và Bảo quản
     Quy cách: 30Kg

     Bảo quản:  Oxy Già H2O2 cần phải giữ chúng ở dạng thụ động tức là phải đảm bảo với môi trường  pH=1-3 trong các dung dịch nhựa đặc biệt, không được đựng trong các chai lọ thủy tinh thông thường hoặc dụng cụ bằng kim loại.

CHẤT KHỬ MÀU NƯỚC THẢI

Xuất xứ: TQ, InDo..
Quy cách: 40kg/ can, 1250kg / bồn
Nước thải dệt nhuộm hiện nay rất khó xử lý, mức độ ô nhiễm cao và lượng nước thải thải ra ngày càng nhiều vì thế cần phải có biện pháp khắc phục kịp thời để tránh ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nước thải dệt nhuộm có màu rất khó xử lý vì thế để khử được cần phải có hệ thống hiện đại và những hóa chất cần thiết cho quá trình xử lý.
Thành Lợi Phát Cung cấp hóa chất xử lý nước thải dệt nhuộm cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy wash quần áo, nhà máy dệt nhuộm….
Lượng nước thải trung bình hàng ngày thải ra của ngành công nghiệp dệt - nhuộm  bình quân là 120-300 m3/tấn vải. Trong đó, công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy có nguồn nước thải gây ô nhiễm nhất. Nước thải dệt nhuộm thì không ổn định và đa dạng thay đổi trong từng nhà máy. Đây là vấn đề cần giải quyết trong nền công nghiệp dệt nhuộm tại Việt Nam.
Nước thải công nghiệp dệt nhuộm gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường sống, các chỉ số như: pH, COD, BOD, độ màu, nhiệt độ điều vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn, vậy nên khi xã nước thải vào nguồn nước như sông, kênh rạch thì nó tạo màng nổi trên bề mặt, ngăn cản sự khuyếch tán ôxy vào môi trường nước gây nguy hại cho các động thực vật thủy sinh và làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Thành phần của nước thải dệt nhuộm không ổn định và đa dạng, thay đổi theo từng nhà máy khi nhuộm các loại vải khác nhau, môi trường nhuộm có thể là axit hay kiềm, hoặc trung tính. Cho đến nay hiệu quả hấp thụ thuốc nhuộm chỉ đạt 60 – 70%, số còn lại 30 – 40% các phẩm nhuộm thừa còn lại ở dạng nguyên thủy hoặc một số đã chuyển đổi sang dạnh khác, ngoài ra một số chất diện ly, chất hoạt động bề mặt…. Cũng tồn tại trong thành phần nước thải nhuộm. Đó là nguyên nhân gây ra độ màu rất cao của nước thải dệt nhuộm. Và đây cũng là nguyên nhân gây khó khăn lớn nhất cho quá trình vi sinh xử lý nước thải.

LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


I. Trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một (01) xã.
4. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

II. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
3. Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

III. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.