Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì ? - Đối tượng phải lập báo cáo giám sát môi trường - Nội dung chương trình giám sát môi trường.

Tủ ấm Binder

Các dòng tủ ấm Binder - Tủ ấm lạnh hãng Binder.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

24 thg 6, 2016

ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT 
ngày 28 tháng 5  năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết: 
1. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (theo quy định trước đây) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định trước đây và quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung;

c) Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.

ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT 
ngày 28 tháng 5  năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản như sau:
1. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường;
b) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung;
c) Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
d) Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
e) Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

I. Đối tượng phải lập đề án chi tiết
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi tắt là cơ sở) đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này.
II. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết.
III. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trừ các cơ sở thuộc bí mật an ninh, quốc phòng.
2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở khác thuộc bí mật an ninh, quốc phòng và cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1 Điều này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở trên địa bàn của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này.
IV. Thời hạn thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết được quy định như sau:
a) Tối đa bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của các Bợ, cơ quan ngang Bộ.
b) Tối đa hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của UBND tỉnh
c) Thời hạn quy định tại các điểm a, b Khoản này không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ

LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

I.  Đối tượng phải lập đề án đơn giản
Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam kết bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.
II.  Hồ sơ đề nghị đăng ký đề án đơn giản
1. Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định như sau:
a) Cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư này.
III.  Thẩm quyền, thời hạn xác nhận đăng ký đề án đơn giản
1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
b) Cơ sở nằm trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
c) Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký đề án đơn giản, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký đề án đơn giản khi được Ủy ban nhân dân huyện ủy quyền bằng văn bản.
IV. Thời hạn xác nhận hồ sơ
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

23 thg 6, 2016

QUY TRÌNH LẬP BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ



Quy trình lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ được lập qua các bước như sau:

1.    Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án.
2.    Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh.
3.    Lấy mẫu nước thải, mẫu khí xung quanh và tại ống khói, lấy mẫu đất, mẫu nước ngầm. Đánh giá chất lượng môi trường.
4.    Đánh giá tác động của từng nguồn gây ô nhiễm.
5.    Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố.
6.    Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.

7.    Trình nộp báo cáo lên các cơ quan có chức năng.

ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Đối tượng phải làm báo cáo giám sát môi trường định kỳCác cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang hoạt động và thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường  Bản cam kết bảo vệ môi trường.
Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ bao gồm các đối tượng như sau: 
 - Cơ sở có sản xuất: các cơ sở, công ty lớn hoặc nhỏ,... đã đi vào hoạt động và có sản xuất thì cần phải lập báo cáo giám sát.
- Nơi đông người: là nơi tập trung đông dân cư như Nhà hàng không phân biệt quy mô lớn nhỏ, chung cư, tòa nhà, các công trình xây dựng, các khu công nghiệp, khu dân cư, trung tâm thương mại và Siêu thị.